Máy tách thóc hai thân MGCZ là một thiết bị quan trọng trong quy trình chế biến gạo, giúp phân loại thóc và gạo hiệu quả, nâng cao năng suất và chất lượng gạo. Các đặc điểm chính của máy tách thóc hai thân MGCZ bao gồm:
Công nghệ tách hiệu quả: Máy tách hỗn hợp thóc và gạo thành ba dạng riêng biệt: thóc, hỗn hợp (gạo lứt và thóc) và gạo đã tách. Điều này giúp nâng cao độ tinh khiết của gạo và giảm thiểu sự lẫn tạp chất.
Cải thiện năng suất: Việc phân loại chính xác giúp tối ưu hóa quy trình chế biến, từ đó tăng năng suất và giảm tỷ lệ gạo lẫn tạp chất.
Cân bằng ổn định: Cấu trúc nhị phân của máy giúp giải quyết vấn đề cân bằng, đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định và đáng tin cậy trong suốt quá trình vận hành.
Cải tiến tuổi thọ bộ phận: Cơ cấu xoay kiểu cạnh và đập của ly hợp một chiều giúp giảm sự mài mòn và tăng tuổi thọ của các bộ phận, kéo dài thời gian sử dụng và giảm chi phí bảo trì.
Công nghệ tiên tiến và thiết kế nhỏ gọn: Máy áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế và công nghệ sản xuất tiên tiến, giữ được cấu trúc nhỏ gọn, tiết kiệm không gian lắp đặt, cùng với diện mạo tinh tế và dễ bảo trì.
Tính năng dừng tự động và tự động hóa cao: Được trang bị hệ thống dừng tự động, máy vận hành dễ dàng, với mức độ tự động hóa cao, đảm bảo sự đáng tin cậy trong quá trình sử dụng.
Tiếng ồn thấp, tiêu thụ năng lượng thấp: Máy hoạt động với tiếng ồn thấp và tiêu thụ điện năng thấp, đồng thời có công suất lớn trên một đơn vị diện tích sàng, giúp tiết kiệm chi phí năng lượng.
Khả năng tách mạnh và ứng dụng rộng rãi: Máy có khả năng tách hiệu quả, thích hợp cho nhiều loại hạt gạo và ứng dụng trong nhiều môi trường chế biến khác nhau.
Hiệu quả tách cao đối với gạo hạt ngắn: Đặc biệt, máy có hiệu quả tách gạo hạt ngắn tốt hơn, giúp nâng cao chất lượng gạo sau khi chế biến.
Ứng dụng trong các nhà máy xay xát gạo: Máy rất phù hợp với các nhà máy chế biến gạo lớn, nơi yêu cầu công suất và độ chính xác cao trong việc phân loại và tách thóc.
Thông Số Kỹ Thuật
Kiểu |
MGCZ46×20×2 |
MGCZ60×20×2 |
|
Công suất (t/h) |
4-6 |
6-10 |
|
Góc đặt tấm đệm |
Thẳng đứng |
6-6,5° |
6-6,5° |
Nằm ngang |
14-18° |
14-18° |
|
Quyền lực |
2.2 |
3 |